Tờ khai đăng ký kết hôn là Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được ban hành theo Thông tư 04/2020/TT-BTP. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất có hiệu lực hiện nay, mẫu giấy tờ cần hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tờ khai đăng ký kết hôn tại đây.
- Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn
- Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước
1. Những ai đủ điều kiện để đăng ký kết hôn
Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, nam nữ đủ tuổi kết hôn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Không bị mất năng lực hành vi dân sự
– Không thuộc các trường hợp bị cấm như sau:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có vợ hoặc chồng
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
+ Yêu sách của cải trong kết hôn;
+ Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
Về thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn thì hai người nam nữ phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định và nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Sau khi xem xét thấy giấy tờ hợp lệ, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch, Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Lưu ý là: Khi đăng ký kết hôn, hai người phải cùng có mặt tại nơi cơ quan cấp giấy đăng ký.
Căn cứ Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai người nam nữ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp lệ và không quá 05 ngày làm việc khi cần xác minh thêm các giấy tờ, tài liệu chứng minh.
Ngoài ra, nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).
3. Tờ khai đăng ký kết hôn theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)……………………………………………………………………………………
Thông tin |
Bên nữ |
Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên |
||
Ngày, tháng, năm sinh |
||
Dân tộc |
||
Quốc tịch |
||
Nơi cư trú (4) |
||
Giấy tờ tùy thân (5) |
||
Kết hôn lần thứ mấy |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
………………………………., ngày ……….…tháng ………… năm……………
Bên nữ (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… |
Bên nam (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… |
Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản |
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
4. Tờ khai đăng ký kết hôn theo Thông tư 15/2015/TT-BTP
Mời các bạn tham khảo Tờ khai đăng ký kết hôn ban hành theo Thông tư 15/2015/TT-BTP dưới đây:
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi(3):…………………………………….. |
(2) |
Thông tin | Bên nữ | Bên nam |
Họ, chữ đệm, tên | ||
Ngày, tháng, năm sinh | ||
Dân tộc | ||
Quốc tịch | ||
Nơi cư trú (4) | ||
Giấy tờ tùy thân(5) | ||
Kết hôn lần thứ mấy |
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
…………….., ngày …….tháng …….. năm……..
Bên nữ (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… |
Bên nam (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………… |
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm các thủ tục về hôn nhân gia đình trong mục biểu mẫu
Chuyên mục: Wiki
Thuộc AllAvida.Org