Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với các cá nhân, tổ chức là người nước ngoài thì biển số xe ô tô, mô tô được ký hiệu thế nào? Cách đọc biển số xe nước ngoài ra sao? Cùng Allavida.org tìm hiểu nhé.
1. Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
STT |
TÊN NƯỚC |
KÝ HIỆU |
1. |
ÁO |
001 – 005 |
2. |
AN BA NI |
006 – 010 |
3 |
ANH VÀ BẮC AILEN |
011 – 015 |
4. |
AI CẬP |
016 – 020 |
5. |
A ZEC BAI ZAN |
021 – 025 |
6. |
ẤN ĐỘ |
026 – 030 |
7. |
ĂNG GÔ LA |
031 – 035 |
8 |
AP GA NI XTAN |
036 – 040 |
9. |
AN GIÊ RI |
041 – 045 |
10. |
AC HEN TI NA |
046 – 050 |
11. |
ÁC MÊ NI A |
051 – 055 |
12. |
AI XƠ LEN |
056 – 060 |
13. |
BỈ |
061 – 065 |
14. |
BA LAN |
066 – 070 |
15. |
BỒ ĐÀO NHA |
071 – 075 |
16 |
BUN GA RI |
076 – 080 |
17. |
BUỐC KI NA PHA XÔ |
081 – 085 |
18. |
BRA XIN |
086 – 090 |
19. |
BĂNG LA ĐÉT |
091 – 095 |
20. |
BÊ LA RÚT |
096 – 100 |
21. |
BÔ LI VI A |
101 – 105 |
22. |
BÊ NANH |
106 – 110 |
23. |
BRU NÂY |
111 – 115 |
24. |
BU RUN ĐI |
116 – 120 |
25. |
CU BA |
121 – 125 |
26. |
CỐT ĐI VOA |
126 – 130 |
27. |
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) |
131 – 135 |
28. |
CÔNG GÔ (DA-l-A) |
136 – 140 |
29. |
CHI LÊ |
141 – 145 |
30. |
CÔ LÔM BI A |
146 – 150 |
31. |
CA MƠ RUN |
151 – 155 |
32. |
CA NA ĐA |
156 – 160 |
33. |
CÔ OÉT |
161 – 165 |
34. |
CAM PU CHIA |
166 – 170 |
35. |
CƯ RƠ GƯ XTAN |
171 – 175 |
36. |
CA TA |
176 – 180 |
37. |
CÁP VE |
181 – 185 |
38. |
CỐT XTA RI CA |
186 – 190 |
39. |
ĐỨC |
191 – 195 |
40. |
DĂM BI A |
196 – 200 |
41. |
DIM BA BU Ê |
201 – 205 |
42. |
ĐAN MẠCH |
206 – 210 |
43. |
Ê CU A ĐO |
211 – 215 |
44. |
Ê RI TƠ RÊ |
216 – 220 |
45. |
ÊTI Ô PIA |
221 – 225 |
46. |
EX TÔ NIA |
226 – 230 |
47. |
GUYANA |
231 – 235 |
48. |
GA BÔNG |
236 – 240 |
49. |
GĂM BI A |
241 – 245 |
50. |
GI BU TI |
246 – 250 |
51. |
GRU DI A |
251 – 255 |
52. |
GIOÓC ĐA NI |
256 – 260 |
53. |
GHI NÊ |
261 – 265 |
54. |
GA NA |
266 – 270 |
55. |
GHI NÊ BÍT XAO |
271 – 275 |
56. |
GRÊ NA ĐA |
276 – 280 |
57. |
GHI NÊ XÍCH ĐẠO |
281 – 285 |
58. |
GOA TÊ MA LA |
286 – 290 |
59. |
HUNG GA RI |
291 – 295 |
60. |
HOA KỲ |
296 – 300; 771 – 775 |
61. |
HÀ LAN |
301 – 305 |
62. |
HY LẠP |
306 – 310 |
63. |
HA MAI CA |
311 – 315 |
64. |
IN ĐÔ NÊ XIA |
316 – 320 |
65. |
I RAN |
321 – 325 |
66. |
I RẮC |
326 – 330 |
67. |
I TA LI A |
331 – 335 |
68. |
IXRAEN |
336 – 340 |
69. |
KA DẮC TAN |
341 – 345 |
70. |
LÀO |
346 – 350 |
71. |
LI BĂNG |
351 – 355 |
72. |
LI BI |
356 – 360 |
73. |
LUC XĂM BUA |
361 – 365 |
74. |
LÍT VA |
366 – 370 |
75. |
LÁT VI A |
371 – 375 |
76. |
MY AN MA |
376 – 380 |
77. |
MÔNG CỔ |
381 – 385 |
78. |
MÔ DĂM BÍCH |
386 – 390 |
79. |
MA ĐA GAT XCA |
391 – 395 |
80. |
MÔN ĐÔ VA |
396 – 400 |
81. |
MAN ĐI VƠ |
401 – 405 |
82. |
MÊ HI CÔ |
406 – 410 |
83. |
MA LI |
411 – 415 |
84. |
MA LAY XI A |
416 – 420 |
85. |
MA RỐC |
421 – 425 |
86. |
MÔ RI TA NI |
426 – 430 |
87. |
MAN TA |
431 – 435 |
88. |
MAC XAN |
436 – 440 |
89. |
NGA |
441 – 445 |
90. |
NHẬT BẢN |
446 – 450; 776 – 780 |
91. |
NI CA RA GOA |
451 – 455 |
92. |
NIU DI LÂN |
456 – 460 |
93. |
NI GIÊ |
461 – 465 |
94. |
NI GIÊ RI A |
466 – 470 |
95. |
NA MI BI A |
471 – 475 |
96. |
NÊ PAN |
476 – 480 |
97. |
NAM PHI |
481 – 485 |
98. |
NAM TƯ |
486 – 490 |
99. |
NA UY |
491 – 495 |
100. |
Ô MAN |
496 – 500 |
101. |
Ô XTƠ RÂY LIA |
501 – 505 |
102. |
PHÁP |
506 – 510 |
103 |
PHI GA |
511 – 515 |
104. |
PA KI XTAN |
516 – 520 |
105. |
PHẦN LAN |
521 – 525 |
106. |
PHI LIP PIN |
526 – 530 |
107. |
PA LE XTIN |
531 – 535 |
108. |
PA NA MA |
536 – 540 |
109. |
PA PUA NIU GHI NÊ |
541 – 545 |
110. |
TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
546 – 550 |
111. |
RU AN ĐA |
551 – 555 |
112. |
RU MA NI |
556 – 560 |
113. |
SÁT |
561 – 565 |
114. |
SÉC |
566 – 570 |
115. |
SÍP |
571 – 575 |
116. |
TÂY BAN NHA |
576 – 580 |
117. |
THUỴ ĐIỂN |
581 – 585 |
118. |
TAN DA NI A |
586 – 590 |
119. |
TÔ GÔ |
591 – 595 |
120. |
TÁT GI KI XTAN |
596 – 600 |
121. |
TRUNG HOA |
601 – 605 |
122. |
THÁI LAN |
606 – 610 |
123. |
TUỐC MÊ NI XTAN |
611 – 615 |
124. |
TUY NI DI |
616 – 620 |
125. |
THỔ NHĨ KỲ |
621 – 625 |
126. |
THUỴ SỸ |
626 – 630 |
127. |
TRIỀU TIÊN |
631 – 635 |
128. |
HÀN QUỐC |
636 – 640 |
129. |
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
641 – 645 |
130. |
TÂY XA MOA |
646 – 650 |
131. |
U CRAI NA |
651 – 655 |
132. |
U DƠ BÊ KI XTAN |
656 – 660 |
133. |
U GAN ĐA |
661 – 665 |
134. |
U RU GOAY |
666 – 670 |
135. |
VA NU A TU |
671 – 675 |
136. |
VÊ NÊ ZU Ê LA |
676 – 680 |
137. |
XU ĐĂNG |
681 – 685 |
138. |
XI Ê RA LÊ ÔN |
686 – 690 |
139. |
XINH GA PO |
691 – 695 |
140. |
XRI LAN CA |
696 – 700 |
141 |
XÔ MA LI |
701 – 705 |
142. |
XÊ NÊ GAN |
706 – 710 |
143. |
XY RI |
711 – 715 |
144. |
XA RA UY |
716 – 720 |
145 |
XÂY SEN |
721 – 725 |
146. |
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE |
726 – 730 |
147. |
XLÔ VA KIA |
731 – 735 |
148. |
Y Ê MEN |
736 – 740 |
149. |
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN |
741 – 745 |
150. |
HỒNG KÔNG |
746 – 750 |
151. |
ĐÀI LOAN |
885 – 890 |
152. |
ĐÔNG TI MO |
751 – 755 |
153. |
PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) |
756 – 760 |
154. |
Ả RẬP XÊ ÚT |
761 – 765 |
155. |
LIBERIA |
766 – 770 |
156. |
CỘNG HÒA HAI TI |
781 – 785 |
157. |
PÊ RU |
786 – 790 |
158. |
ANDORRA |
791 |
159. |
ANGUILLA |
792 |
160. |
ANTIGUA VÀ BARBUDA |
793 |
161. |
BAHAMAS |
794 |
162. |
BAHRAIN |
795 |
163. |
BARBADOS |
796 |
164. |
BELIZE |
797 |
165. |
BERMUDE |
798 |
166. |
BHUTAN |
799 |
167. |
BOSNA VÀ HERCEGOVINA |
800 |
168. |
AI LEN |
801 – 805 |
169. |
KENYA |
806 |
170. |
BOTSWANA |
807 |
171. |
COMOROS |
808 |
172. |
CỘNG HÒA DOMINICA |
809 |
173. |
CỘNG HÒA MACEDONIA |
810 |
174. |
CỘNG HÒA TRUNG PHI |
811 |
175. |
CROATIA |
812 |
176. |
CURACAO |
813 |
177. |
DOMINICA |
814 |
178. |
EL SALVADOR |
815 |
179. |
HONDURAS |
816 |
180. |
KIRIBATI |
817 |
181. |
LESOTHO |
818 |
182. |
LIÊN BANG MICRONESIA |
819 |
183. |
MALAWI |
820 |
184. |
MAURITIUS |
821 |
185. |
MONACO |
822 |
186. |
MONTENEGRO |
823 |
187. |
NAM SUDAN |
824 |
188. |
NAURU |
825 |
189. |
NIUE |
826 |
190. |
PALAU |
827 |
191. |
PARAGUAY |
828 |
192. |
QUẦN ĐẢO COOK |
829 |
193. |
PUERTO RICO |
830 |
194. |
QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA |
831 |
195. |
QUẦN ĐẢO SOLOMON |
832 |
196. |
SAINT KITTS VÀ NEVIS |
833 |
197. |
SAINT LUCIA |
834 |
198. |
SAINT VINCENT VÀ GRENADINES |
835 |
199. |
SAN MARINO |
836 |
200. |
SLOVENIA |
837 |
201. |
SURINAME |
838 |
202. |
SWAZILAND |
839 |
203. |
TONGA |
840 |
204. |
TRINIDAD VÀ TOBAGO |
841 |
205. |
TUVALU |
842 |
206. |
VANTICAN |
843 |
2. Cách đọc biển số xe ô tô, mô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài
Nhìn thấy biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài thì chúng ta đọc các ký hiệu trên đó như thế nào?
Chúng ta có thể đọc các thông số trên các biển số xe của cá nhân, tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 7 Điều 25 Thông tư 58 như sau:
- Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);
- Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định theo mục 1 bài này.
AllAvida vừa gửi đến bạn đọc quy định về biển số xe mô tô, ô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài. So với các biển số xe trong nước, biển số xe nước ngoài có nhiều quy định đặc biệt, lạ hơn. Chúng ta có thể nhận thấy điều này từ màu sắc cho đến các ký tự. Hi vọng bài viết sẽ giúp các bạn có thêm thông tin về biển số xe mô tô, ô tô của cá nhân, tổ chức nước ngoài.
Mời các bạn tham khảo thêm:
- Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô trong nước
Chuyên mục: Wiki
Thuộc AllAvida.Org