Theo quan niệm của người xưa, những ngày đầu năm mới nếu xuất hành thuận lợi thì cả năm sẽ gặp nhiều may mắn, tài lộc. Vậy ngày mùng 2 Tết 2022 xuất hành giờ nào thì tốt? Mời các bạn cùng tham khảo nội dung sau đây để nắm được giờ xuất hành mùng 2 Tết 2022 đẹp nhất nhé.
Sau đây là các khung giờ tốt xuất hành ngày mùng 2 Tết Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc.
1. Giờ đẹp xuất hành mùng 2 Tết
Theo Lịch vạn niên, mùng 2 Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022 rơi vào thứ Tư ngày 2/2/2022 Dương lịch, tức ngày Bính Tuất, tháng Nhâm Dần, năm Nhâm Dần.
Vào ngày này, các giờ: Canh Dần (03h-05h); Nhâm Thìn (07h-09h); Quý Tỵ (09h-11h); Bính Thân (15h-17h); Đinh Dậu (17h-19h); Kỷ Hợi (21h-23h) được xem là giờ Hoàng đạo.
Các giờ: Mậu Tý (23h-01h); Kỷ Sửu (01h-03h); Tân Mão (05h-07h); Giáp Ngọ (11h-13h); Ất Mùi (13h-15h); Mậu Tuất (19h-21h) là giờ Hắc đạo.
Theo Ths Nguyễn Mạnh Linh, Viện phó Viện Phong thủy Thế giới, ngày mùng 2 Tết Nguyên đán có nhiều giờ tốt cho việc xuất hành cầu tài lộc.
Vào ngày này, giờ Hỷ là giờ Thân, giờ Phúc là giờ Tý, Tuất, giờ Quý là giờ Dậu và giờ Lộc rơi vào giờ Tỵ.
Tùy theo mong muốn, sở nguyện của mỗi người mà chúng ta có thể lựa chọn các giờ tốt nêu trên để xuất hành vào ngày mùng 2 Tết.
Về hướng xuất hành tốt trong ngày mùng 2 Tết, chuyên gia phong thủy Nguyễn Mạnh Linh cho biết, hướng Hỷ thần là hướng Tây Nam; Tài thần nằm ở hướng Đông.
“Dựa theo thông tin trên, hướng xuất hành tốt nhất vào ngày mùng 2 Tết Nguyên đán là hướng Đông và nên xuất hành vào giờ Tỵ”, ông nói.
2. Cách xem giờ xuất hành hợp phong thủy
Bước 1: Xác định ngày, tháng định xuất hành theo năm âm lịch (xem ở cuốn lịch âm).
Bước 2: Xác định khoảng thời gian xuất hành trong ngày đó. Thời gian trong ngày sẽ được chia làm 6 khắc. Mỗi khắc bao gồm những khung giờ sau:
- Khắc 1: Từ 23h – 1h và từ 11h – 13h.
- Khắc 2: Từ 1h – 3h và từ 13h – 15h.
- Khắc 3: Từ 3h – 5h và từ 15h – 17h.
- Khắc 4: Từ 5h- 7h và từ 17h – 19h.
- Khắc 5: Từ 7h – 9h và từ 19h – 21h.
- Khắc 6: Từ 9h – 11h và từ 21h – 23h.
Bước 3: Tính ra số dư của phép chia sau:
Số dư trong công thức = [(ngày âm + tháng âm + khắc) – 2] / 6
Bước 4: Tra cứu số dư để biết được giờ xuất hành đó đã tốt hay chưa.
Sau khi chia cho 6, chúng ta sẽ có được 6 số dư là (0; 1; 2; 3; 4; 5). 6 số này được chia làm 2 nhóm, nhóm giờ tốt và nhóm giờ xấu. Cụ thể:
Nhóm giờ tốt có:
- Số dư là 1, được gọi là Đại an. Tức mọi việc đều bình an.
- Số dư là 2, được gọi là Tốc hỷ. Tức sắp có tin vui.
- Số dư là 5, được gọi là Tiểu cát. Tức có nhiều điều may mắn tốt đẹp.
Nhóm giờ xấu có:
- Số dư là 0, được gọi là Tuyệt lộ. Nghĩa là gặp chuyện không hay trên đường.
- Số dư là 3, được gọi là Lưu niên. Nghĩa là mọi việc chậm chạp, không phát triển.
- Số dư là 4, được gọi là Xích khẩu. Nghĩa là xảy ra những mâu thuẫn, xích mích, đấu khẩu.
Chuyên mục: Wiki
Thuộc AllAvida.Org