Cúng sao Thủy Diệu 2021 – Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn cúng giải hạn sao Thủy Diệu 2021. Sao Thủy Diệu tốt hay xấu? Cúng sao Thủy Diệu như thế nào. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết sau đây để biết thêm chi tiết.
- Xem mệnh theo năm sinh chuẩn nhất
- Bảng tính sao hạn năm 2021 Tân Sửu
1. Sao Thủy Diệu là gì
Sao Thủy Diệu hay Thủy Đức Tinh Quân là một trong 5 vị Tinh Quân trong Đạo giáo. Ngài được miêu tả: “Thủy Đức Tinh Quân phương Bắc, thông thuộc vạn vật, bao gồm linh khí, vận thế tương ngộ trong trần thế này. Thủy Thần con trai Hắc Đế, là Tiên Tâm Tử Thần tinh, ngài đứng đối diện đỉnh Côn Luân, ngự tại Tử Vi Cung, chủ nguyên khí là vị thần của nhà nông. Đầu đội mũ tinh tú, chân đứng trên chân trâu, áo thêu Hạc Thọ, tay cầm Ngọc Giản Thất Tinh bảo kiếm, Chùy Bạch Ngọc, cai quản thủy tộc, các loài cá…
2. Sao Thủy Diệu tốt hay xấu
Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài lộc hỉ. Không nên đi sông biển, đi xa tránh qua sông qua đò, giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Phụ nữ thì bất lợi hơn, chủ về khẩu thiệt thị phi, tuy tai họa không lớn, Sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim. Nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Người mệnh Hỏa gặp sao này có phần trở ngại nhưng sẽ được hóa giải phần nào nếu làm lễ cúng sao giải hạn.
Đặc tính của sao Thủy Diệu được thể hiện qua đoạn thơ sau:
Thuỷ diệu thuộc về thuỷ tinh
Trong năm nhịn nhục nhớ kiềm hiểm nguy
Đạo tặc phản phúc có khi
Huyền vũ chiếu mệnh lâm vào tà gian
Nam nữ vận mệnh bất an
Tháng Tư tháng Tám bị lụy trần ai
Văn thơ khẩu thiệt có hoài
Hành lo bày kế đa mưu với người
Tang khốc chẳng khỏi sầu ưu
Mất đồ hao của lao đao giữ gìn
Gặp người quen lạ chớ tin
Bạc tiền mượn hỏi chớ lầm mà nguy
3. Tuổi sao Thủy Diệu chiếu mệnh 2021
Nam mạng: 1956, 1965, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010
Nữ mạng: 1959, 1968, 1977, 1986, 1995, 2004
Nếu các bạn muốn biết cuộc đời mình sẽ gặp sao Thủy Diệu bao nhiêu lần vào những năm mình bao nhiêu tuổi có thể tính dựa vào quy luật xuất hiện của sao Thủy Diệu. Theo quy luật cứ 9 năm sao Thủy Diệu xuất hiện một lần có thể tính năm sẽ gặp dựa vào chu kỳ. Đối với sao Thủy Diệu nam bắt đầu gặp từ năm 12 tuổi, sao Thủy Diệu nữ 2018 bắt đầu gặp từ năm 9 tuổi.
Nam mạng: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93
Nữ mạng: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
4. Sao Thủy Diệu kỵ màu gì
Sao Thủy Diệu là sao thuộc hành Thủy. Theo quy luật Ngũ Hành sao Thủy Diệu sẽ hợp với những màu thuộc hành Kim và Thủy, kỵ những màu thuộc hành Thổ và Mộc.
Như vậy có thể suy ra được rằng sao Thủy Diệu Kỵ – Hợp với những màu sau:
Sao Thủy Diệu hợp với màu: Trắng, vàng ánh kim, bạc, xanh da trời, đen
Sao Thủy Diệu kỵ với các màu: vàng đất, nâu, xanh lá cây
Khi biết được sao Thủy Diệu hợp và Kỵ với những màu nào quý bạn nên nhớ với những tuổi có sao Thủy Diệu chiếu mệnh năm 2021 chú ý tránh hạn bằng cách không sử dụng hay mua những đồ vật có màu kỵ cũng là cách giúp giải hạn được sao này.
5. Cách cúng sao Thủy Diệu 2021
Bài vị: Dùng sớ viết tên trên giấy màu đen: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.
Thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen.
Gặp sao này vào ngày 21 âm lịch phụ nữ dùng Mộc tiết như đeo trang sức màu xanh là phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…
Dùng một cây rìu (nếu có) chặn phía trên. Lấy vải che kín bài vị và rìu. Nhớ đặt đồ này đằng sau 3 nén hương đã dâng. Sau đó, mặt hướng về phía chính Bắc tĩnh tọa (thiền) trong khoảng thời gian từ 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.
6. Cúng sao Thủy Diệu ngày nào
Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng. Thời gian cúng từ khoảng 19h đến 21h, qua 21h đem đốt bài vị là được.
7. Bài cúng sao Thủy Diệu
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân .
– Con kính kính lạy Đức Bắc Phương nhâm quý Thủy đức tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.
Tín chủ (chúng) con là: ……………………………………..
Hôm nay là ngày …. tháng …. năm Tân Sửu, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………… để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tết cổ truyền – Tài liệu của Allavida.org.
Chuyên mục: Wiki
Thuộc AllAvida.Org