Bảng tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022 Thuế suất thuế thu nhập cá nhân mới nhất - Allavida

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022 Thuế suất thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Tải về Bản in

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân 2022 – Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế quan trọng, đóng góp vào nguồn ngân sách nhà nước. Đối với các cá nhân người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Sau đây là chi tiết bảng  tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022 mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.

Cách phân bổ thu nhập để giảm số tiền đóng thuế TNCN

Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc

Hướng dẫn tự làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Mức nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2022 là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được nhiều bạn đọc quan tâm khi mà thời điểm cuối năm gần đến người lao động sẽ có nhiều thu nhập hơn khi nhận các khoản tiền thưởng tết, lương tháng thứ 13.

1. Đối tượng nộp thuế TNCN 2022

Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:

– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam;

– Cá nhân không cư trú chủ yếu là người nước ngoài có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Theo đó, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

Xem thêm  Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học Đoạn văn về ngày đầu tiên đi học

– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

2. Bảng thuế suất TNCN 2022

Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung, việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần gồm 7 bậc:

* Thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

* Biểu tính thuế rút gọn

Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế)

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT – 9,85 trđ

Xem thêm  VietinBank iPay là gì? Dịch vụ VietinBank iPay

Lưu ý: Mức thuế suất nêu trên không áp dụng đối với các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19, Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Mức thuế suất toàn phần áp dụng đối với các thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

Thu nhập từ trúng thưởng

10

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân

20

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân

0,1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

3. Thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN

Cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (thu nhập này đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo,…).

Xem thêm  Cách tải VnEdu LMS về máy tính nhanh nhất Hướng dẫn tải VnEdu LMS trên máy tính

Thu nhập trên đây là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

– Các đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

– Thu nhập được miễn thuế thu nhập.

– Các khoản không tính thuế thu nhập như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…

4. Mức giảm trừ gia cảnh 2022

TT

Loại giảm trừ gia cảnh

Mức giảm trừ

1

Đối với người nộp thuế

11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm

2

Đối với mỗi người phụ thuộc

4,4 triệu đồng/tháng

Căn cứ pháp lý:
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012;
  • Luật sửa đổi các Luật về Thuế 2014;
  • Nghị định 12/2015/NĐ-CP;
  • Công văn 17526/BTC-TCT.

Chuyên mục: Wiki

Thuộc AllAvida.Org

Trả lời